Bước tới nội dung

Sóc bay Sipora

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hylopetes sipora
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Sciuridae
Chi (genus)Hylopetes
Loài (species)H. sipora
Danh pháp hai phần
Hylopetes sipora
(Chasen, 1940)[2]

Sóc bay Sipora, tên khoa học Hylopetes sipora, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Chasen mô tả năm 1940.[2] Chúng là loại đặc hữu của Indonesia.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ruedas, L., Duckworth, J. W., Lee, B. & Tizard, R. J. (2008). Hylopetes sipora. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Hylopetes sipora”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thorington, R. W. Jr. and R. S. Hoffman. 2005. Family Sciuridae. pp. 754–818 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.